Xốp PE với hàng loạt ưu điểm nổi bật: trọng lượng nhẹ, đàn hồi cao, chống sốc tốt, cách âm cách nhiệt, chống ẩm, không bị hóa chất ăn mòn, giá cả phù hợp… hiện được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau.
Dù phổ biến và được sử dụng nhiều trong các ngành ngành nghề và lĩnh vực khác nhau nhưng không phải ai cũng biết rõ về loại xốp này. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số thông tin về loại vật liệu này qua bài viết dưới đây.
Xốp PE foam là gì?
Trên thị trường hiện có nhiều loại mút xốp khác nhau như: XPS foam, EVA, PU, PE foam, xốp bọt biển EPS. Trong đó PE foam được đánh giá là một loại xốp phổ biến nhất, thông dụng nhất và có giá thành rẻ nhất.
Xốp PE foam còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như xốp cách nhiệt trắng, xốp dẻo PE, PE foam, xốp cách nhiệt PE, xốp lót sàn, foam cách nhiệt PE, mút xốp PE, xốp chống sốc, xốp bảo ôn, xốp chèn khe co giãn bê tông, …
Đây là xốp dẻo/xốp mềm nhẹ được sản xuất từ các hạt nhựa nguyên sinh Polyethylene hay còn gọi là nhựa Polyetylen, gọi tắt là PE. Nó là một trong những loại nhựa có sẵn, phổ biến nhất và phạm vi ứng dụng rộng rãi, được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất rất nhiều sản phẩm hiện nay trên toàn thế giới.
Vì được làm từ các hạt nhựa Polyethylene sẵn có, giá cả rẻ nên tất yếu sản phẩm xốp PE foam sản xuất từ chúng cũng có giá thành phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
Xốp PE được sản xuất thế nào?
Mút xốp PE được tạo ra bằng quá trình nung nóng chảy các hạt nhựa nguyên sinh Polyethylene (PE) ở nhiệt độ cao. Các hạt PE được cho vào máy làm nóng chảy, kết hợp cùng khí gas thổi ra màng xốp PE foam.
Trong quá trình sản xuất này, các chất phụ gia có thể được sử dụng để tạo ra các tính năng cụ thể – chẳng hạn như chống tĩnh điện, chống cháy; hoặc các loại hạt màu cũng được thêm vào để tạo ra các loại PE màu sắc khác nhau ….
Màng xốp PE foam sau khi được sản xuất không được gia công ngay mà sẽ cần nghỉ từ 8-10 ngày để xả hết khí gas tích tụ trong quá trình sản xuất. Sau khi đã xả hết khí gas chúng với được đem đi gia công thành các dạng định hình khác nhau. Thường thấy nhất là PE dạng tấm và PE dạng cuộn. Ngoài ra còn có màng xốp PE, túi PE, ống PE đặc/rỗng, khay PE định hình, …tùy mục đích sử dụng.
Vì được tạo ra bằng quá trình nóng chảy nên màng xốp dễ dàng cán mỏng bằng nhiệt, cho phép tạo ra các loại xốp với độ dày và tỷ trọng khác nhau. Độ dày phổ biến thường từ 0.5mm đến 100mm, khổ rộng 1m05 đến 1m6, tỷ trọng từ 14 – 40 kg/m3.
Mút xốp PE foam có cấu trúc phân tử kín cấu tạo từ các túi khí siêu nhỏ được liên kết chặt chẽ với nhau. Nhờ cấu trúc này mà xốp PE rất nhẹ và có khả năng nổi cũng như là vật liệu lý tưởng cho việc chống sốc, đệm lót chống va đập và cách nhiệt. Đồng thời liên kết ngang giúp sản phẩm bền hơn, khó bị xé rách.
Đặc điểm liên kết ngang cấu trúc kín của mút xốp PE có ý nghĩa như thế nào?
Mút Xốp PE foam cấu trúc phân tử kín, nhờ vậy nó có thể cách âm cách nhiệt tốt và chống thấm, chống ẩm. Với độ dày từ 0,3 – 500 mm và tỷ trọng khoảng 0,025 – 0,350 g/cm3, đây là vật liệu nhẹ, nhẹ hơn nước tới 30 lần.
Cấu tạo gồm nhiều bong bóng khí siêu nhỏ liên kết ngang siêu bền nên vật liệu dù nhẹ nhưng lại rất bền, dẻo dai khó rách, đồng thời hấp thụ rung động, cách âm và chống sốc tốt.
Với cấu trúc liên kết ngang, phân tử kín nên xốp trắng PE có một bề mặt chịu lực tốt, có độ giãn nở cao. Bên cạnh đó nó cũng chống ẩm tốt, hút ẩm thấp và không phản ứng với hầu hết các loại hóa chất.
Ưu điểm của xốp mềm PE Foam:
Sản phẩm được sản xuất từ nhựa nguyên sinh nên sạch, không chứa hóa chất độc hại, an toàn
Rất nhẹ, nhẹ hơn nước 30 lần
Cách âm , cách nhiệt
Tính đàn hồi cao nên chống sốc, chống va đập, chày xước khi vận chuyển
Mềm, dai, dễ gia công, định hình thành các sản phẩm với kích thước và hình dạng khác nhau, sử dụng cho nhiều mục đích
Có thể tái chế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Chống thấm nước, chống ẩm mốc
Kháng hóa chất, không bị hóa chất ăn mòn
Xốp PE foam có những dạng nào?
Tùy theo mục đích sử dụng của khách hàng, sau khi xả hết khí gas tích tụ trong quá trình sản xuất, màng xốp PE sẽ được đem đi gia công thành các dạng định hình khác nhau với tỷ trọng, độ dày và màu sắc khác nhau.
Trong đó phổ biến nhất là PE dạng tấm và PE dạng cuộn loại có bạc hoặc không có bạc hoặc PE có nilong. Bên cạnh đó là các dạng khác như màng xốp PE mỏng, túi PE, ống PE rỗng, PE ống đặc, khay PE định hình, …
Màu sắc PE cũng đa dạng với các màu như: trắng, xám, đen, hồng, xanh, vàng.
Ứng dụng của PE foam là gì?
Loại Xốp dẻo này có quá nhiều ưu điểm nổi bật nên ngày càng được ứng dụng trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau.
Trong ngành xây dựng: làm lớp lót sàn, vật liệu cách nhiệt mái, cách nhiệt tường, chèn khe bê tông giãn nở, thanh chèn chân cửa cách nhiệt, …
Trong ngành đóng gói và vận chuyển: xốp được dùng chèn trong các thùng hàng để chống sốc, làm lớp bảo vệ chống trầy xước bề mặt cho các sản phẩm điện tử, bảo vệ đồ thủy tinh/sành sứ, đồ gốm dễ vỡ, …
Trong ngành thực phẩm: Bọc bảo vệ trái cây, tránh bị ruồi giấm châm chích gây hại, bảo vệ trái cây không bị dập hỏng khi vận chuyển hay xuất khẩu
Trong ngành sản xuất đệm: làm đệm ghế sofa, đệm giường
Trong ngành ô tô: Xốp PE được dùng làm thảm lót sàn, giảm ồn cho ống dẫn khí, cách âm cho trần xe, làm tấm che nắng cho xe, …
Trong ngành may mặc: làm áo phao, áo giữ nhiệt, lót giày
Làm thảm tập, bọc tay cầm các thiết bị tập, làm
Giá xốp PE
Giá xốp PE nhìn chung so với các loại xốp dẻo khác được cho là rẻ hơn, có mức giá tốt hơn rất nhiều bởi nó được sản xuất từ loại nhựa sẵn có, có thể tái chế và giá rẻ. Giá PE khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố sau:
Nguồn nguyên liệu hạt nhựa
Độ dày
Tỷ trọng
Màu sắc
Hình dáng và kích thước
Tự dính hoặc không tự dính
Có mặt bạc hay không có bạc hay có nilong
Có khả năng chống cháy hay không
Hi vọng bài viết “ Xốp PE foam và các thông tin cơ bản cần biết” đã giúp các bạn có thêm được nhiều thông tin hữu ích về loại xốp dẻo vô cùng thông dụng này. Mọi câu hỏi, thắc mắc liên quan về sản phẩm, quý vị vui lòng liên hệ với Hotline để được tư vấn, giải đáp cụ thể.